Ổn áp điện những thông số cơ bản lựa chọn ổn áp phù hợp

Chào mừng Quý khách hàng đã đến với Cửa Hàng Thiết Bị Công Nghiệp Cao Hùng. Xin chân thành cảm ơn bạn vì đã luôn tin tưởng và ủng hộ chúng tôi!

Ổn áp là gì? Những thông số cơ bản, lựa chọn ổn áp phù hợp

♦ Ổn áp điện 1 pha và 3 pha, cách lựa chọn ổn áp phù hợp:

  • Ổn áp điện (Voltage Stabilizer) là thiết bị điện dùng để ổn định điện áp đầu ra khi điện áp đầu vào bị biến động. Thiết bị này không sinh ra năng lượng, mà chỉ dựa vào nguyên lý cảm ứng điện từ, thường dùng motor-servo hoặc rơ-le để điều chỉnh cuộn dây, nhằm giữ điện áp đầu ra ở mức đã cài đặt. Thường 110V -  220V đối với điện áp 1 pha, hoặc 200V, 220V, 380V đối với điện áp 3 pha.
  • Điện áp sử được sử dụng phổ biến tại Việt Nam là 220V (110V) điện áp 1 pha, 380V đối với điện áp 3 pha.

♦ Vì sao cần dùng ổn áp?

  • Đầu vào lưới điện tại các khu vực không ổn định thường biến động thấp hơn hoặc cao hơn so với điện áp sử dụng gây ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của thiết bị điện hư hỏng hoặc hoạt động không hiệu quả.
  • Ổn áp điện có chức năng giúp giữ điện áp đầu ra ổn định, đảm bảo an toàn và nâng cao tuổi thọ thiết bị.

♦ Thông số cơ bản trên ổn áp:

1. Số pha

Hiện nay, máy ổn áp được phân loại theo nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng gồm:

- Ổn áp 1 pha (110V - 220V): dùng cho các thiết bị gia dụng gia đình hoặc văn phòng.

  • Dải điện áp 50V đến 250V
  • Dải điện áp 90V đến 250V
  • Dải điện áp 130V đến 250V

- Ổn áp 3 pha (200V - 220V - 380V): dành cho các nhà xưởng sử dụng thiết bị điện công nghiệp.

  • Dải điện áp 260V đến 430V
  • Dải điện áp 320V đến 430V

2. Công suất

  • Công suất máy ổn áp được in trên mặt trước của máy hoặc hiển thị tại tem nhãn với kí hiệu là KVA. Đây là kí hiệu dành cho công suất danh định của máy ổn áp và công suất thực tế khi hoạt động sẽ được tính theo đơn vị Watt (W). Công thức quy đổi giữa 2 đại lượng này là 1 KVA = 800W.
  • Khi chọn mua máy ổn áp, bạn cần lựa chọn công suất ổn áp dựa trên tổng công suất của các thiết bị điện dự định sử dụng ổn áp. Việc tính toán trước khi chọn mua ổn áp sẽ giúp tránh được tình trạng quá tải gây nguy hiểm trong quá trình sử dụng.

*** Lưu ý: Để đảm bảo an toàn và độ bền cho máy, người dùng nên chọn ổn áp có công suất cao hơn tổng tải của các thiết bị khoảng 50% trở lên.

3. Điện áp đầu vào (Input)

  • Điện áp đầu vào hay dải làm việc ổn áp là dải điện mà ổn áp có thể tiếp nhận ở đầu vào để chuyển thành điện áp phù hợp tại đầu ra. Một số dải điện áp thường gặp như 130V - 250V, 90V - 250V, 50V - 250V,... Thông số này được hiểu rằng khi dòng điện đầu vào có điện áp dao động trong trong các dải điện áp này sẽ được ổn định về điện áp đầu ra phù hợp với thiết bị sử dụng.
  • Ví dụ: Dòng điện đầu vào có điện áp 50V, 90V, 130V, 150V hay 250V thuộc dải điện áp 90V - 250V thì ổn áp đều chuyển thành điện áp đầu ra là 110V - 220V tuỳ nhu cầu sử dụng với loại ổn áp 1 pha.

4. Điện áp đầu ra (Output)

  • Hiện nay, các máy ổn áp 1 pha đều có 2 loại điện áp đầu ra là 110V - 220V, ổn áp 3 pha thì điện áp đầu ra là 200V - 220V - 380V đây là điện áp của dòng điện sau khi đi qua ổn áp. Để lựa chọn đúng điện áp đầu ra của ổn áp khi sử dụng, người dùng có thể tham khảo điện áp của thiết bị trên tem nhãn đính kèm sản phẩm.
  • Điện áp tiêu chuẩn của các thiết bị điện gia dụng được sản xuất tại Việt Nam là 220V còn các thiết bị được sản xuất tại Nhật Bản, Mỹ,... thường có điện áp 110V.

5. Tần số

  • Tần số được kí hiệu 50/60 Hz đại diện cho tần số của dòng điện là 50 Hz hoặc 60 Hz, thông số này hầu như giống nhau trên các loại máy ổn áp. Đối với lưới điện tại Việt Nam thì tần số này sẽ là 50 Hz, có sai số nhưng không đáng kể.

6. Thời gian đáp ứng

  • Trong quá trình hoạt động, khi có sự thay đổi tăng, giảm điện áp đầu vào thì bộ phận chổi than bên trong ổn áp cần có khoảng thời gian di chuyển đến vị trí thích hợp để cho ra đúng điện áp đầu ra. Ví dụ: Khi điện áp đầu vào thay đổi từ 150V hoặc 170V thì sẽ mất khoảng thời gian đáp ứng là 1-2s để đạt được điện áp đầu ra 220V.

7. Điện trở cách điện

  • Điện trở cách điện giữa các cuộn dây và vỏ máy ở mỗi ổn áp sẽ có thông số kiểm tra điện trở cách điện khác nhau nhưng vẫn phải đảm bảo >2 MΩ ở trạng thái nguội để đảm bảo người dùng không bị điện giật khi chạm vào máy.
  • Trong một số trường hợp, bút thử điện vẫn sáng đèn khi chạm vào vỏ ổn áp nhưng đây chỉ là hiện tượng ảnh hưởng của từ trường phát ra từ bên trong của máy.

8. Độ bền điện giữa các cuộn dây và vỏ

  • Độ bền điện giữa các cuộn dây và vỏ ổn áp hay lớp men cách điện được kiểm tra thông qua việc thực hiện phóng điện cao áp trong 1 thời gian nhất định khoảng 1 phút và chỉ khi không có hiện tượng phóng điện hoặc đánh thủng thì ổn áp mới được đảm bảo an toàn điện.

9. Hiệu suất hoạt động

  • Hiệu suất hoạt động của máy ổn áp thể hiện khả năng đáp ứng tối đa công suất trong thực tế so với công suất danh định của máy và thông số này sẽ khác nhau trên mỗi loại máy ổn áp.
  • Khi điện áp đầu vào của ổn áp bé hơn hoặc lớn hơn điện điện áp danh định sẽ khiến cho máy tiêu tốn thêm năng lượng để đảm bảo điện áp đầu ra. Điều này ảnh hưởng đến hiệu suất hoạt động của ổn áp do tổn hao nhiệt.

10. Thuật ngữ "Dải" trong ổn áp

  • Thuật ngữ “dải” trong ổn áp là để chỉ khả năng hoạt động của máy ổn áp trong khoảng điện áp đầu vào của lưới điện. Ví dụ: Ổn áp có dải hoạt động từ 90V đến 250V điện áp đầu vào trong khoảng điện áp quy định này máy sẽ hoạt động bình thường, nếu thấp hơn 90V hoặc cao hơn 250V ổn áp sẽ không hoạt động.
  • Dải điện áp càng rộng, khả năng hoạt động của máy càng cao và ngược lại.
  • Dải là 1 yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc vận hành cũng như giá thành của máy ổn áp.
  • Do đó máy ổn áp dải rộng thường có kích thước lớn hơn, hoặc khối lượng lớn hơn, hoặc cả 2. Có thể thấy rõ ràng ổn áp dải rộng to và nặng hơn, ổn áp dải hẹp nhỏ và nhẹ hơn.

​​​​​​​

Thu mua Ổn áp - Biến áp thanh lý hàng đã qua sử dụng giá cao tại khu vực Bình Dương, TP Hồ Chí Minh.

0
zalo
zalo